trả lãi vay cho cá nhân bằng tiền mặt

Việc trả lãi vay có thể theo định kỳ, trả trước, trả sau… Tuỳ từng trường hợp mà cách hạch toán chi phí lãi vay cũng khác nhau.

Đang xem: Trả lãi vay cho cá nhân bằng tiền mặt

Kế toán Thiên Ưng xin hướng dẫn cách hạch toán chi phí lãi vay phải trả chi tiết từng trường hợp và Cách hạch toán thuế TNCN từ tiền lãi cho vay.

 
– Trước tiên các bạn cần xác định xem khoản chi phí lãi vay đó có hợp lý, hợp lệ hay không, điều kiện để khoản chi phí lãi vay đó là hợp lý.
Chi tiết xem tại đây: Chi phí lãi vay hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN
 
Các bạn nên lưu ý thêm: Trước khi đi vay thì nhớ là sổ tiền mặt phải còn ít. Thời điểm các bạn đi vay mà sổ tiền mặt còn nhiều thì sẽ không được cho vào chi phí hợp lý đâu nhé.

Chú ý : Dù là Chi phí lãi vay HỢP LÝ hoặc KHÔNG hợp lý thì các bạn vẫn phải hạch toán như sau nhé
 
1. Nếu trả lãi vay theo định kỳ:
Nợ TK 635
        Có TK 111, 112.
 
– Nếu có phát sinh các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động đi vay, ghi:
Nợ TK 635
        Có TK 111, 112…
 
2. Nếu trả lãi vay trước cho nhiều kỳ:
– Khi trả lãi, ghi:
Nợ TK 242: Chi phí trả trước (Theo Thông tư 200 và 133)
        Có TK 111, 112
 
– Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí:
Nợ TK 635
        Có TK 142, 242.
 
3. Nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay:
– Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
        Có TK335
– Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:
Nợ TK 335
        Có TK 111, 112
 
4. Nếu DN bạn có thuê tài sản tài chính, thì lãi thuê tài sản tài chính phải trả:
– Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, doanh nghiệp trả tiền ngay, ghi:
Nợ TK 635
        Có TK 111, 112
 
– Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, nhưng doanh nghiệp chưa có tiền trả, ghi:
Nợ TK 635
        Có TK 315
 
5. Nếu DN trả lãi trả chậm của của tài sản mua theo phương thức trả chậm, trả góp:
– Lãi phải trả cho bên bán khi mua tài sản ghi:
Nợ TK 242
        Có TK 111, 112
– Định kỳ phân bổ dần lãi trả chậm vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
        Có TK 242

READ  5566 Vay Tiền Qua Tổng Đài 5566, Vay Theo Sim Viettel

Xử lý khoản chi phí lãi vay KHÔNG hợp lý:
 
– Cuối năm khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN thì phải loại chi phí không được trừ này ra (Các nhập vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN).
 
Ví dụ: Công ty kế toán Thiên Ưng đăng ký trên giấy phép ĐKKD: Vốn điều lệ là 1.800.000.000. Nhưng các cổ đông mới chỉ góp được 1.000.000.000. Như vậy là thiếu 800.000.000
– Công ty đi vay của Ngân hàng: 1.000.000.000 với lãi xuất 10%/ tháng.
=> Chi phí lãi vay phải trả hàng tháng: 1.000.000.000 X 10% = 100 tr/tháng
 
– Vì công ty chưa góp đủ vốn điều lệ, còn thiếu 800 tr nên phần chi phí lãi vay này sẽ không được trừ, cụ thể như sau:
=> Chi phí lãi vay không được trừ (do còn thiếu 800tr): 800tr X 10% = 80.000.000
=> Chi phí lãi vay được trừ: 200 X 10% = 20.000.000
 
Cách hạch toán chi phí lãi vay:
Nợ TK 635: 100.000.000
        Có TK 111, 112: 100.000.000.

=> Cuối năm khi lập tờ khai Quyết toán thuế TNDN thì nhập số tiền: 80.000.000 vào chỉ tiêu B4 là xong.

C. Hạch toán thuế TNCNtừ tiền lãi cho vay.

– Theo quy định nếu đi vay của cá nhân…(không phải tổ chức tín dụng) -> Khi trả lãi vay DN có trách nhiệm phải khấu trừ 5% thuế TNCN.

Chi tiết theo Công văn 1360/CT-TTHT ngày 26/9/2011 của Cục thuế Nghệ An V/v hướng dẫn chính sách thuế TNDN.
 
“Căn cứ vào các qui định nêu trên:
– Trường hợp doanh nghiệp vay vốn của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế thì khoản chi phí trả lãi tiền vay doanh nghiệp được trừ khi tính thuế TNDN nếu doanh nghiệp có hợp đồng vay vốn, vốn vay thực tế dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, phiếu chi trả lãi tiền vay phải có ký nhận của bên cho vay. Doanh nghiệp không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
– Khi trả lãi tiền vay cho cá nhân, doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ, kê khai, nộp thuế TNCN vào ngân sách nhà nước. Trường hợp doanh nghiệp nộp hộ cá nhân thuế TNCN thì đối với khoản chi hộ này doanh nghiệp không được hạch toán vào khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN .”

Có 2 trường hợp như sau:
 
1) Nếu trên hợp đồng ghi là:
Bên vay sẽ chịu thuế TNCN (Tức là DN bạn chịu khoản tiền thuế TNCN này thay cho cá nhân) thì hạch toán như sau:

– Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân
Nợ 635: (Tổng số tiền lãi vay mà DN trả cho cá nhân cho vay)
        Có 111, 112: 

READ  App Vana Vay Tiền – Tải Về Ứng Dụng Vana Vay Cho Thiết Bị Android

– Khi tính tiền thuế TNCN phải nộp:
Nợ 811: (Tiền thuế TNCN 5% mà DN chịu)
        Có 3335:

– Khi nộp tiền thuế:
Nợ 3335:
        Có 111, 112:

– Cuối năm phải loại chi phí này ra nhé (Đưa vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN)
 
2) Nếu hợp đồng ghi: Cá nhân sẽ chịu khoản thuế đó (Tức là DN sẽ nộp hộ cho cá nhân), thì hạch toán như sau:

– Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:
Nợ TK 635:  ( Tổng số tiền lãi vay mà DN trả cho cá nhân cho vay)
        Có TK 111,112:

– Tính tiền thuế TNCN phải nộp:
Nợ TK 138:  (Tiền thuế TNCN 5% mà cá nhân chịu)
        Có Tk 3335: 
 
– Khi nộp thuế:
Nợ 3335:
        Có 111, 112:
 
– Khi thu lại tiền thuế 5% của cá nhân cho vay:
Nợ 111, 112:
        Có 138:

VD : Trong tháng 2/2017 Công ty A có phát sinh khoản chi phí lãi vay phải trả cho cá nhân B là: 24.000.000

a) Nếu trên hợp đồng ghi là: Bên DN sẽ chịu thuế TNCN:
 
– Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:
Nợ 635: 24.000.000
        Có 1121: 24.000.000

– Khi tính tiền thuế TNCN phải nộp:
Nợ 811: 24.000.000 x 5% = 1.200.000
        Có 3335: 1.200.000

– Khi nộp tiền thuế TNCN:
Nợ 3335: 1.200.000 
        Có 1121: 1.200.000

READ  10+ App Vay Tiền Online Mới 2019 Cực Tốc Độ, App Vay Tiền Online Mới Cập Nhật No

b) Nếu trên hợp đồng ghi là: Bên Cá nhân sẽ chịu thuế TNCN:

– Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:
Nợ TK 635: 24.000.000
        Có TK 111,112: 24.000.000 

– Khi tính tiền thuế TNCN phải nộp:
Nợ TK 138:  24.000.000 x 5% = 1.200.000
        Có Tk 3335: 1.200.000
 
– Khi nộp thuế:
Nợ 3335: 1.200.000
        Có 1121: 1.200.000
 
– Khi thu tiền thuế 5% của cá nhân cho vay:
Nợ 111, 112: 1.200.000
        Có 138: 1.200.000

Chúc các bạn thành công! Bạn muốn học làm kế toán tổng hợp thực tế có thể tham gia: Khóa    học thực hành kế toán tổng hợp thực tế

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x